MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ BUỔI ANALYST MEETING
VPB
1. Kết quả kinh doanh Q1/2021
Kết quả kinh doanh hợp nhất:
• Tỷ lệ nợ xấu tăng cao chủ yếu đến từ FE Credit
Cụ thể:
Kết quả kinh doanh của ngân hàng mẹ:
• Dư nợ cho vay tăng trưởng từ nhóm SME và ngân hàng bán lẻ với tăng trưởng so với cùng kỳ lần lượt đạt 44,5% và 35,5%.
• Chi phí vốn giảm với nỗ lực tăng trưởng tỷ lệ CASA lên mức 17%, tuy nhiên đây vẫn là mức thấp so với các ngân hàng trong cùng hệ thống. VPB cũng cho biết sẽ tiếp tục nâng tỷ lệ CASA thông qua việc phát triển các sản phẩm bán lẻ.
Kết quả kinh doanh của FE Credit
• Tăng trưởng chững lại với đóng góp chính vẫn đến từ các khách hàng cũ, cơ cấu sản phẩm không có sự thay đổi trong 3 năm trở lại đây. LN từ hoạt động kinh doanh trong quý 1 đạt 4.583 (+0,8% yoy)
• Tập trung vào việc giảm chi phí vốn, từ mức 8,21% năm 2020 xuống 7,36% Q1/2021
• Tỷ lệ nợ xấu tăng cao
• Kế hoạch tăng trưởng 20% - 25% LNTT trong năm 2021
(tỷ đồng) | Q1/2021 | ||
Dư nợ tín dụng | 332.032 | +2,8% | yoy |
LNTT | 4.006 | +37,6% | yoy |
ROA | 3% | +0,4 dpt | yoy |
ROE | 23,50% | +1,5 dpt | yoy |
CAR | 11,89% | +0,18 dpt | qoq |
Tỷ lệ nợ xấu | 3,01% | +0,11 dpt | qoq |
• Tỷ lệ nợ xấu tăng cao chủ yếu đến từ FE Credit
Cụ thể:
Kết quả kinh doanh của ngân hàng mẹ:
(tỷ đồng) | Q1/2021 | ||
Dư nợ tín dụng | 266.068 | +3,6% | qoq |
Cho vay khách hàng (bao gồm giấy tờ có giá) | 260.581 | -0,3% | qoq |
Tỷ lệ nợ xấu | 1,79% | -0,21 dpt | qoq |
LNTT | 3.218 | +55,5% | yoy |
NIM | 5,60% | +0,1 dpt | yoy |
• Dư nợ cho vay tăng trưởng từ nhóm SME và ngân hàng bán lẻ với tăng trưởng so với cùng kỳ lần lượt đạt 44,5% và 35,5%.
• Chi phí vốn giảm với nỗ lực tăng trưởng tỷ lệ CASA lên mức 17%, tuy nhiên đây vẫn là mức thấp so với các ngân hàng trong cùng hệ thống. VPB cũng cho biết sẽ tiếp tục nâng tỷ lệ CASA thông qua việc phát triển các sản phẩm bán lẻ.
Kết quả kinh doanh của FE Credit
Q1/2021 | yoy | |
LNTT | 800 | -11,20% |
Tỷ lệ nợ xấu | 8,18% | +1,6 dpt |
• Tăng trưởng chững lại với đóng góp chính vẫn đến từ các khách hàng cũ, cơ cấu sản phẩm không có sự thay đổi trong 3 năm trở lại đây. LN từ hoạt động kinh doanh trong quý 1 đạt 4.583 (+0,8% yoy)
• Tập trung vào việc giảm chi phí vốn, từ mức 8,21% năm 2020 xuống 7,36% Q1/2021
• Tỷ lệ nợ xấu tăng cao
• Kế hoạch tăng trưởng 20% - 25% LNTT trong năm 2021
2. Tái cơ cấu nợ theo TT01, TT03
(tỷ đồng) | Q1/2021 | Q4/2020 |
Tái cơ cấu nợ | 7.500 | 13.600 |
Tỷ lệ trên tổng dư nợ | 2,20% |
• 2,6% nợ tái cơ cấu chuyển sang nhóm nợ xấu
• Khoảng 2/3 khách hàng đã tiếp tục nghĩa vụ tài chính, chủ yếu là nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn
Dự kiến khoản trích lập dự phòng theo TT03 với lộ trình:
2021 | 340 tỷ đồng |
2022 | 330 tỷ đồng |
2023 | 450 tỷ đồng |
Mức trích lập không ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của VPB (mức trích lập thêm mỗi năm chỉ tương đương khoảng 2% - 3% LNTT năm 2020)
3. Kế hoạch kinh doanh năm 2021
Tăng trưởng dư nợ tín dụng | 18% - 20% |
Tăng trưởng LNTT | 28% |
NIM | tăng hơn mức 4,9% của năm 2020 |
Lợi nhuận từ các hoạt động phi tín dụng | 30% |
Trong buổi họp, VPB không chia sẻ thêm về con số định giá của thương vụ bán lại FE Credit. VPB chỉ cho biết họ vẫn đang xem xét đối tác chiến lược và công bố thông tin trong Q2/2021
RUMOR: FE credit đẩy giá phi vụ cao gấp đôi dự kiến bán xong trong quý 2 này.